Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 2198/QĐ-BTC ngày 30/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị và quản lý thuê bao chứng thư số tại Bộ Tài chính.
Điều 3. Cục trưởng Cục tin học và Thống kê tài chính, Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân thuộc Bộ Tài chính và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
...(Xem chi tiết tại văn bản)...
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ, CHỮ KÝ SỐ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 2140/QĐ-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số trong các hoạt động của Bộ Tài chính.
2. Quy chế này áp dụng đối với các cá nhân, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
...(Xem chi tiết tại văn bản)...
Điều 3. Giá trị pháp lý của chữ ký số
Giá trị pháp lý của chữ ký số được công nhận theo Điều 24 Luật Giao dịch điện tử năm 2005, Điều 8 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và các quy định của pháp luật trong lĩnh vực mà chữ ký số được áp dụng.
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng chứng thư số, chữ ký số
1. Tuân thủ pháp luật về giao dịch điện tử và pháp luật chuyên ngành đối với các chuyên ngành được áp dụng chứng thư số, chữ ký số.
2. Chữ ký số phải được đảm bảo an toàn theo quy định tại Điều 9 và khoản 3 Điều 8 của Nghị định 130/2018/NĐ-CP như sau:
a) Chữ ký số được tạo ra trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và kiểm tra được bằng khóa công khai ghi trên chứng thư số đó.
b) Chữ ký số được tạo ra bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số hoạt động hợp pháp tại
Việt Nam cung cấp hoặc chứng thư số nước ngoài được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam.
c) Khóa bí mật chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký.
3. Sử dụng hiệu quả chứng thư số, chữ ký số.
4. Các nghiệp vụ áp dụng chứng thư số, chữ ký số phải có quy trình dự phòng áp dụng cho các trường hợp thuê bao không sử dụng được chứng thư số do hết hạn hiệu lực hoặc hỏng, mất thiết bị lưu khóa bí mật mà chưa được gia hạn hiệu lực hoặc cấp lại chứng thư số.
...(Xem chi tiết tại văn bản)...
Điều 21. Xử lý chuyển tiếp
Cục Tin học và Thống kê tài chính, các Tổng cục, tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ rà soát việc áp dụng tiêu chuẩn, kỹ thuật quy định tại Điều 8 của Quy chế này và lập kế hoạch, tổ chức chuyển đổi, triển khai áp dụng các tiêu chuẩn, kỹ thuật theo quy định.
Điều 22. Điều khoản thi hành
1. Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính có trách nhiệm phổ biến, quán triệt đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên trong đơn vị thực hiện các quy định tại Quy chế này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Cục Tin học và Thống kê tài chính để tổng hợp, trình Bộ xem xét, bổ sung cho phù hợp./.
...(Xem chi tiết tại văn bản)...
Tải về tại đây:
Quyết định 2140/QĐ-BTC ngày 21/12/2020
Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số của Bộ Tài chính