Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Thủ trưởng Vụ, đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
...(Xem chi tiết tại văn bản)...
QUY CHẾ
THI CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc thi, tổ chức thi, nội quy thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo quy định tại Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng của Quy chế này bao gồm:
1. Người dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy chế này;
2. Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (sau đây gọi tắt là Hội đồng thi);
3. Đơn vị tổ chức thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế: Trường Nghiệp vụ Thuế;
4. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc tổ chức thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Điều 3. Mục đích, nguyên tắc tổ chức thi
1. Tổ chức thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế nhằm đánh giá năng lực, kiến thức của người dự thi lấy chứng hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
2. Việc tổ chức thi phải đảm bảo nguyên tắc đúng quy định tại Thông tư số 10/2021/TT-BTC và quy chế thi, trung thực, chính xác, khách quan, minh bạch, phản ánh đúng năng lực, kiến thức của người dự thi.
Điều 4. Người dự thi, hồ sơ dự thi, chi phí dự thi, nội dung và hình thức thi, xác định môn thi đạt yêu cầu, cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho người dự thi, bảo lưu kết quả thi
1. Người dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là người Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên có đủ các điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 10/2021/TT-BTC.
2. Hồ sơ dự thi thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 10/2021/TT-BTC.
3. Chi phí dự thi thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 10/2021/TT-BTC và Quyết định 1141/QĐ-TCT ngày 26/7/2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí tổ chức kỳ thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
4. Nội dung và hình thức thi thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 10/2021/TT-BTC.
5. Xác định môn thi đạt yêu cầu thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư số 10/2021/TT-BTC.
6. Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho người dự thi có hai môn thi đạt yêu cầu thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 10/2021/TT-BTC.
7. Bảo lưu kết quả thi đối với môn thi đạt yêu cầu thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 10, khoản 1 Điều 31 Thông tư số 10/2021/TT-BTC.
...(Xem chi tiết tại văn bản)...
Điều 42. Quy định đối với thí sinh
1. Phải có mặt tại phòng thi đúng giờ quy định. Trang phục gọn gàng, lịch sự. Trường hợp thí sinh dự thi đến chậm sau thời điểm bắt đầu tính giờ làm bài thi thì không được dự thi.
2. Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc một trong các loại giấy tờ tùy thân hợp pháp khác có dán ảnh để giám thị đối chiếu trước khi vào phòng thi.
3. Ngồi đúng chỗ theo số báo danh, để giấy tờ tùy thân lên mặt bàn để các giám thị phòng thi kiểm tra.
4. Chỉ được mang vào phòng thi thước kẻ, bút viết, máy tính không có chức năng soạn thảo văn bản, thẻ nhớ; không được mang vào phòng thi chất kích thích, đồ uống có cồn, chất gây nổ, gây cháy, điện thoại di động, máy ghi âm, ghi hình, máy ảnh, máy vi tính, các phương tiện kỹ thuật thu, phát truyền tin, phương tiện sao lưu dữ liệu, thiết bị chứa đựng, truyền tải thông tin khác và các loại giấy tờ, tài liệu có liên quan đến nội dung thi hoặc có thể lợi dụng để gian lận trong khi thi (trừ trường hợp đề thi có quy định khác).
...(Xem chi tiết tại văn bản)...
Điều 49. Quy định chuyển tiếp
1. Trong thời gian cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế chưa đáp ứng việc nhận hồ sơ đăng ký dự thi theo hình thức điện tử quy định tại Điều 5 Thông tư số 10/2021/TT-BTC, người đăng ký dự thi thực hiện nộp hồ sơ đăng ký dự thi tới Hội đồng thi bằng hình thức trực tiếp hoặc qua bưu chính.
2. Người dự thi có môn thi đạt yêu cầu từ kỳ thi năm 2020 trở về trước còn trong thời hạn bảo lưu và đảm bảo có đủ điều kiện dự thi theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 10/2021/TT-BTC đăng ký thi tiếp môn thi chưa thi hoặc thi lại môn thi chưa đạt yêu cầu thì nộp hồ sơ đăng ký dự thi theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 10/2021/TT-BTC.
3. Từ kỳ thi tiếp theo của kỳ thi đầu tiên được tổ chức kể từ khi Thông tư số 10/2021/TT-BTC có hiệu lực thi hành, người dự thi đăng ký thi tiếp môn thi chưa thi hoặc thi lại môn thi chưa đạt yêu cầu nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 10/2021/TT-BTC.
Điều 50. Trách nhiệm thực hiện
Trường Nghiệp vụ Thuế, Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, người dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác tổ chức thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh về Tổng cục Thuế để được hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Tải về tại đây:
Quyết định 1557/QĐ-TCT ngày 09/11/2021
Quy chế thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế